Tạo profile
Để tiến hành tạo mới profile, bạn hãy click vào nút , cửa sổ tạo profile sẽ xuất hiện
với hai tab GENERAL
và ADVANCED
. Với mỗi một mục sẽ có một biểu tượng (icon) nhỏ ở đầu, các bạn có thể di chuột vào để hiện thông tin của từng tùy chọn.
Dưới đây sẽ là mô tả chi tiết từng tùy chọn, thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới:
GENERAL#
Title#
Tên của profile, bạn có thể đặt tùy ý, nhưng nên đặt ngắn gọn với các ký tự chữ và số thông thường.
Có một điểm đặc biết là bạn có thể thêm một số {BIẾN}
vào tên của profile như sau:
-
INDEX
: cú pháp{INDEX|start|length}
. Với biến này Bịp sẽ tự thay thế bằng số vào tên của profile bắt đầu từ sốstart
và độ dài được bù bằng số0
ở trước cho đủ độ dàilength
thì thôi. Ví dụ: -
TIME
: cú pháp{TIME|format|timezone}
. Với biến này Bịp sẽ thay thế bằng ngày giờ theo định dạngformat
và múi giờtimezone
bạn đặt (timezone
không bắt buộc, nếu không chỉ định múi giờ mặc định là GMT). Định dạng ngày giờ được sử dụng của thư viện momentjs. Ví dụ:
Note#
Ghi chú cho profile.
Number of profiles#
Số lượng profile muốn tạo, mặc định là 1, nhưng bạn có thể nhập số lớn hơn ứng với số profile muốn tạo.
URLs#
URL mặc định khi mở profile, ở đây bạn có thể nhập một hoặc nhiều url, mỗi url một dòng, khi mở profile, Bịp sẽ lấy ngẫu nhiên một url. URL có thể bị bỏ qua tùy vào cách bạn thiết lập tùy chọn On Startup.
Referrers#
Tương tự như URLs, mục này sẽ được Bịp lấy ngẫu nhiên một url để giả mạo referrer.
Auto Mode#
Các chế độ tự động hóa:
None
: Không chạy tương tác, đơn thuần mở profile và bạn sẽ tự thao tác thủ công trên trình duyệt.Local Script
: Chạy một file script trên máy tính của bạn, với chế độ này bạn cần chọn file script sẽ chạy, file này cần được lưu trong thư mụcconfig\scripts
của tool, bạn cũng có thể tự viết script với Bịp Studio.Market Script
: Chạy một script mà bạn mua trên market script của Bịp, có thể mất phí hoặc miễn phí tùy người đăng tải, bạn có thể cần nhập một số dữ liệu đầu vào nếu cần thiết, hãy xem hướng dẫn của người bán script.Replay
: Chạy lại một file mà bạn ghi lại các thao tác trước đó từ studio, với chế độ này bạn cần chọn file record.
Duration#
Đặt thời gian cho trình duyệt, tính bằng giây, sau khi hết giờ trình duyệt sẽ tự đóng, giá trị có thể là một số cụ thể, một khoảng với cú pháp
a-b
, Bịp sẽ sinh số ngẫu nhiên trong khoảng a-b
. Đặt bằng 0
hoặc để trống để bỏ qua.
After Exit#
Tùy chọn này cho phép bạn thiết lập hành động sau khi trình duyệt đóng, gồm các giá trị:
Do Nothing
: Không làm gì cả.Re-open
: Mở lại profile ngay lập tức.Clear Data
: Xóa sạch dữ liệu trình duyệt (bạn có thể cân nhắc sử dụng tùy chọn Incognito).Clear Data + Re-open
: Xóa sạch dữ liệu trình duyệt + mở lại profile ngay lập tức.
Khi chọn là Re-open
hoặc Clear Data + Re-open
, bạn có thể thiết lập một khoảng delay trước khi re-open tính bằng giây. Có thể là một số cụ thể hoặc một khoảng tool sẽ random ngẫu nhiên trong khoảng đó.
Proxy Type#
Thiết lập proxy cho profile:
System
: Dùng IP thật của máy tính.HTTP, Socks4/5, SSH
: Sử dụng proxy theo loại mà bạn muốn.Custom
: Sử dụng script để tự lấy proxy từ nguồn mà bạn muốn.Với tùy chọn này có thể viết và test script (javascript) để lấy proxy từ bất cứ nguồn nào. Vui lòng đọc hướng dẫn này để biết thêm chi tiết.
MyProxy
: Sử dụng proxy từ kho proxy riêng của bạn.
Fingerprint Mode#
Có hai chế độ là:
Fixed
: Tạo một fingerprint cố định và sẽ không thay đổi cho đến khi bạn update profile.Random
: Tạo một fingerprint ngẫu nhiên mỗi khi bật profile với tỷ lệ OS, device, browser do bạn thiết lập. Chế độ này thích hợp khi bạn muốn sử dụng fingerprint tạm thời để tự động đăng ký tài khoản, có thể kết hợp với tùy chọn Incognito để chạy bot traffic...
Operator System#
Lựa chọn hệ điều hành, các tùy chọn gồm có: Windows
, MacOS
, Linux
, iOS
, Android
. Trong đó KHÔNG khuyến khích chọn iOS
do khả năng giả mạo trên nền tảng này không được sâu.
OS Version#
Tùy theo hệ điều hành mà bạn chọn, sẽ có các phiên bản tương ứng.
Mobile Device#
Chọn một thiết bị di động để giả mạo từ kho thiết bị của Bịp, tùy chọn này chỉ khả dụng khi hệ điều hành là Android
hoặc iOS
.
Bạn có thể để Random
tool sẽ chọn ngẫu nhiên một device.
Browser Type#
Loại trình duyệt, Khuyến nghị chọn Chrome
và Edge
, Opera
cũng tàm tạm.
Browser Version#
Tùy theo loại trình duyệt mà bạn chọn, sẽ có các phiên bản tương ứng.
Bạn có thể để Random
tool sẽ chọn ngẫu nhiên một phiên bản. Số phiên bản này chỉ có ý nghĩa dùng để giả mạo.
Random Specs#
Đây là nút để tạo ngẫu nhiên thông số theo các tùy chọn về hệ điều hành, loại trình duyệt... mà bạn đã chọn.
Screen Resolution#
Độ phân giải màn hình, bạn có thể để sử dụng kết quả mà tool tạo ra khi bấm nút Random Specs
, hoặc nhập -1
để tạo ngẫu nhiên, hoặc để trống để sử dụng độ phân giải thật của máy tính.
Hardware#
Tùy chọn số nhân CPU, nhập -1
để tạo ngẫu nhiên, để trống dùng thông số thật của máy tính. Tương tự với phần RAM, hãy chọn tùy chọn theo nhu cầu của bạn.
WebGL#
Tùy chọn giả mạo thông số WebGL:
Default
: Dùng mặc địnhAuto
: Tự độngDisabled
: Tắt WebGL
Fonts#
Giả mạo fonts theo hệ điều hành (Auto
) hoặc sử dụng fonts thật của máy tính (Default
).
Canvas#
Bật / tắt tính năng làm nhiễu để giả mạo canvas fingerprint.
Audio#
Bật / tắt tính năng làm nhiễu để giả mạo audio fingerprint.
Client Rect#
Bật / tắt tính năng làm nhiễu để giả mạo client rect fingerprint.
ADVANCED#
Request Blocking#
Tùy chọn chặn request theo hai phước thức, By Patterns
(mẫu text có thể xuất hiện trong url, nếu đặt nhiều mẫu thì phân tách bằng dấu chấm phẩy)
hoặc By Regex
(biểu thức quy tắc mẫu).
Kế bên là ô nhập giá trị block. Ví dụ:
By Patterns
Giá trị:
google.com;ads.xxx.com => Chặn tất cả các request mà url có chứa google.com hoặc ads.xxx.com
By Regex
Giá trị:
\.css$ => Chặn tất cả các request có url kết thúc bằng .css
Visibility#
Ẩn / hiện trình duyệt khi mở profile.
Dark Mode#
Bật / tắt dark theme cho trình duyệt.
Incognito#
Bật / tắt chế độ ẩn danh (trình duyệt sẽ tự động xóa dữ liệu như cache, cookie, ...) trước khi khởi động. Điểm đặc biệt của Bịp Profile đó là các phương thức kiểm tra không thể phát hiện trình duyệt đang chạy trong chế độ ẩn danh nếu nếu bạn bật tùy chọn này! Cách xóa dữ liệu này cũng sẽ nhanh và nhẹ hơn so với việc bạn chọn Clear Data
với After Exit.
MayBrowser Base#
Phiên bản trình duyệt lõi. Bịp Profile sẽ liên tục cập nhật các phiên bản MayBrowser theo Chromium.
Timezone#
Bạn có thể tùy chọn một timezone cụ thể, sử dụng mặc định của máy hoặc đặt Auto
để tự động thiết lập theo IP.
Lưu ý
Nếu để Auto
, trình duyệt có thể bị trễ một chút khi bật do phải GEO IP qua máy chủ của Bịp. Vì vậy nếu
ip của bạn là cố định, bạn có thể nên cân nhắc thiết lập giá trị cụ thể thay vì Auto
.
Sound#
Bật / tắt âm thanh trên trình duyệt.
JS Dialogs#
Chặn các dialog (confirm, alert, prompt...).
Download Mode#
Thiết lập quyền tải file trên trình duyệt với các chế độ tương ứng.
Enabled
: Cho phép tải fileEnabled
+ AutoDel: Cho phép tải file và tự động xóa ngay sau khi tải xongDisabled
: Chặn tải file.
Các tập tin tải về được lưu trữ trong thư mục:
Max Popups#
Số lượng popup/tab tối đã được phép mở.
Language#
Ngôn ngữ trên trình duyệt (xuất hiện trong HTTP headers và navigator.language(s)).
Bạn có thể chỉ định một ngôn ngữ cụ thể hoặc để Auto
để tự động thiết lập theo IP.
Lưu ý tương tự như mục Timezone.
Javascript#
Bật / tắt javascript trên trình duyệt.
Image#
Bật / tắt load ảnh trên trình duyệt (có thể hữu ích giảm băng thông).
CSS#
Bật / tắt CSS trên trình duyệt (có thể hữu ích giảm băng thông và làm trình duyệt nhẹ hơn, nhưng việc hiển thị trang web sẽ hơi xấu).
Bypass CloudFlare#
Mặc định tùy chọn này sẽ được tắt, tuy nhiên với các site gắn tường lửa hoặc captcha của CloudFlare, bạn có thể cần bật để qua được. Lưu ý bật tùy chọn này sẽ khiến trình duyệt chạy nặng hơn.
Notification Permission#
Tùy chọn khi các trang web yêu cầu quyền gửi thông báo:
Promt
: Hiện thông báo và hỏi bạn có cho phép không.Allow
: Tự động chấp thuận.Deny
: Tự động từ chối.
navigator.plugins#
Ẩn / hiện navigator.plugins
.
Web Security#
Bật / tắt web security, liên quan đến CORS, nếu không có nhu cầu gì đặc biệt bạn nên để Enabled
.
NetInfo Type#
Toàn bộ thiết lập của hàng này giúp bạn giả mạo thông số trong navigator.connection
.
GEO#
Thiết lập tọa độ GPS với các giá trị:
Disabled
: Tắt quyền truy cập tọa độ.Auto
: Tự động theo đặt tọa độ theo IP và tự động chấp thuận yêu cầu từ site.Spoof+Allow
: Giả mạo tọa độ và tự động cho phép, bạn cần điền các thông số tọa độLatitude/Longitude/Accuracy
, các thông số còn lại là tùy chọn.Spoof+Prompt
: Giả mạo tọa độ và hiện hộp thông báo hỏi quyền khi có yêu cầu từ site, bạn cần điền các thông số tọa độLatitude/Longitude/Accuracy
, các thông số còn lại là tùy chọn.
Lưu ý tương tự như mục Timezone.
WebRTC#
Thiết lập webrtc với các giá trị:
* Default
: Sử dụng mặc định.
* Auto
: Tự động đặt theo IP.
* Hide
: Ẩn IP, các site không thể detect IP qua webrtc.
* Spoof
: Giả mạo IP trong webrtc, bạn cần điền các giá trị Public/Private IP
cho cả hai loại IPv4
và IPv6
.
Lưu ý tương tự như mục Timezone.
Remove HTTP Headers#
Xóa một hoặc nhiều HTTP header trong tất cả các request, mỗi header một dòng.
Override HTTP Headers#
Ghi đè giá trị của một hoặc nhiều HTTP header, mỗi header một dòng với cú pháp:
HeaderName1: HeaderValue1
HeaderName2: HeaderValue2
...
Javascript Injection#
Mã javascript sẽ được chạy trong mọi frame tại thời điểm document-start
(frame vừa mới nhú).